TếtNguyên Đán Trung Hoa là ngày tết âm lịch dài nhất và quan trọng nhất ở Trung Quốc, thường kéo dài từ ngày 8 tháng 12 âm lịch đến ngày 15 tháng giêng âm lịch . Nguồn
Lễkỷ niệm 70 năm Quốc khánh Trung Quốc được tổ chức tại Quảng trường Thiên An Môn. Tết Trùng Cửu – Thời gian diễn ra: Mùng 9 tháng 9 âm lịch – Tết Trùng Cửu với Cửu” là 9, “Trùng Cửu” là sự lặp lại của số 9 hai lần. – Theo quan niệm người dân nơi đây, số 9 được quy định là số dương.
Thờigian hiện tại ở Bắc Kinh hiện đang nhanh hơn 21 phút so với giờ mặt trời. Bắc Kinh trên bản đồ Bắc Kinh là thủ đô của Trung Hoa .
Trongtuần lễ vàng này có các ngày quốc lễ bao gồm: ngày sinh cố hoàng đế Chiêu Hòa 29/4, ngày hiến pháp 3/5, ngày xanh 4/5, ngày thiếu nhi 5/5. Trường hợp nếu trước hoặc sau bốn ngày nghỉ này là ngày quốc tế lao động
Ngàygiải phóng : lễ kỷ niệm đất nước thoát khỏi ách thống trị của Đế quốc Nhật Bản. Đây cũng là ngày chính phủ Hàn Quốc được thành lập. Chuseok (Tết trung thu): Ngày người Hàn Quốc về thăm lại quê quán và ăn những món ăn truyền thống, nghỉ 3
1bNk4Hn. Trang chủ › Văn hóa › Bạn đã biết Trung Quốc có những ngày lễ nào chưa? Hôm nay có đứa bạn nói mình mới nhớ , ra tết thì gần như tháng nào cũng có 1 ngày lễ nào đó. Tháng 1 thì có rằm tháng riêng , tháng 2 thì có ngày lễ tình yêu, tháng 3 này thì có ngày Quốc tế phụ nữ , tháng 4 có ngày cá tháng tư , tháng năm có ngày Quốc tế lao động , tháng 6 thì có ngày Quốc tế thiếu nhi….. Ôi tời ơi chắc mình chớt , nhiều ngày lễ quá các bạn nhỉ? Thế các bạn đã biết 1 số ngày lễ trong tiếng Trung nói như thế nào chưa? Bạn đã biết ở Trung Quốc có những ngày lễ gì không? Hôm nay sẽ cùng bạn điểm danh các ngày lễ của Trung Quốc trong năm nhé! Bạn đã biết Trung Quốc có những ngày lễ nào chưa? Lễ hội Ngày nghỉ hợp pháp Ngày/ tháng năm 2021 Ý nghĩa 元旦 节 yuán dàn jié Ngày đầu năm mới 1 ngày Ngày 1 tháng 1 Sự khởi đầu của năm mới theo dương lịch 春节 chūn jié Tết Nguyên Đán 7 ngày 12 tháng 2 Lễ hội mùa xuân. Đây là lễ hội quan trọng nhất ở Trung Quốc. 元宵节 yuánxiāo jié Lễ hội đèn lồng Ngày 26 tháng 2 Lễ hội đèn lồng hay còn gọi Tết nguyên tiêu được tổ chức vào ngày 15 của năm mới theo Âm lịch. Các phong tục quan trọng nhất và phổ biến nhất bao gồm thưởng thức đèn lồng, đoán câu đố đèn lồng, ăn tangyuan bánh bao và xem múa lân. 妇女节 fù nǚ jié Ngày Quốc tế phụ nữ Nửa ngày Ngày 8 tháng 3 Năm 1949, trùng với ngày thành lập Trung Quốc hiện đại, Ngày Phụ nữ trở thành một ngày lễ chính thức để tôn vinh phụ nữ. 清明节 qīng míng jié Lễ hội Thanh minh 1 ngày Ngày 4 tháng 4 Còn được gọi là Ngày quét mộ, lễ hội này là để tưởng nhớ những người đã khuất. Nó cũng đánh dấu sự khởi đầu của một trong 24 thuật ngữ mặt trời của Trung Quốc. 五一 劳动节 wǔ yī láo dòng jié Quốc tế Lao động 3 ngày Ngày 1 tháng 5 Lễ kỷ niệm Ngày Quốc tế Lao động của Trung Quốc. 端午节 duān wǔ jié Lễ hội đua thuyền rồng 1 ngày Ngày 14 tháng 6 Một lễ hội truyền thống của Trung Quốc với các hoạt động như đua thuyền rồng và ăn zongzi cơm nếp gói trong lá. 七夕节 qī xī jié Ngày lễ tình nhân của Trung Quốc – Ngày 14 tháng 8 Lễ hội này còn được gọi là Đêm thứ bảy chung đôi vì nó rơi vào đêm thứ bảy của tháng bảy âm lịch. Đây là một lễ hội dân gian truyền thống của người Hán. Vào thời điểm này gười chăn bò và cô gái dệt vải trong huyền thoại được cho là có cuộc gặp mặt hàng năm. Ngày này không được biết đến nhiều như nhiều lễ hội khác của Trung Quốc, nhưng hầu như tất cả mọi người ở Trung Quốc, già trẻ lớn bé đều rất quen thuộc với câu chuyện đằng sau đó. 鬼节 Guǐ jié Tết Trung Nguyên Ngày 22 tháng 8 Nó được gọi là “Lễ hội ma” 鬼节, Guǐ jié vào ngày 15 tháng 7 Âm lịch; một số quốc gia châu Á tổ chức Lễ hội ma hàng năm, còn được gọi là “Lễ hội Trung Nguyên” 中元节 Zhōng yuán jié hoặc Lễ hội Vu Lan 盂 兰 节, Yú lán jié. Lễ hội bắt nguồn từ Phật giáo và Đạo giáo. Ở một số vùng, ngày 15 tháng 7 Âm lịch không phải là ngày quan trọng duy nhất. Đúng hơn, tất cả Tháng Bảy Âm lịch, cả Tháng Ma, đều quan trọng. Người ta không chỉ cúng bái, cầu xin những hồn ma mà còn có ý thức không phạm một số điều cấm kỵ thú vị. Làm như vậy sẽ là xui xẻo. 中秋节 zhōng qiū jié Ngày Trung thu Ngày 21 tháng 9 Một ngày để đoàn tụ gia đình Trung Quốc và ăn mừng vụ mùa. Người Trung Quốc thường ăn bánh trung thu khi thưởng thức ngày rằm. 国庆节 guó qìng jié Quốc khánh 7 ngày Ngày 1 tháng 10 Vào ngày này, người dân Trung Quốc kỷ niệm ngày thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào ngày 1 tháng 10 năm 1949. Ngày lễ này cũng đánh dấu sự khởi đầu của một trong những Tuần lễ Vàng 一 黄金 周 重阳节 chóngyáng jié Tết Trùng cửu – Ngày 14 tháng 10 Lễ Trùng cửu, còn được gọi là lễ hội Chongyang, được tổ chức vào ngày 9 tháng 9 âm lịch. Nó còn được gọi là Ngày cao niên. Để kỷ niệm ngày này, mọi người thường leo núi 登高, thưởng thức hoa cúc 赏菊, uống rượu hoa cúc 喝 菊花 酒, chèn Zhuyu 插 茱萸, ăn bánh Chongyang 吃 重阳 糕, thưởng thức mùa thu 赏 秋 và HỌC TIẾNG TRUNG QUỐC UY TÍN Ở ĐÂU TẠI HN VÀ TPHCM? Tên một số ngày lễ bằng tiếng Trung 1. Đêm giao thừa ngày 30 tháng 12 âm lịch hằng năm 除夕(农历大年30) Chúxì nónglì dà nián 30 2. Ngày ông công ông táo lên trời mồng 8 tháng 12 âm lịch 腊八节(农历12月8日) Làbā jié nónglì 12 yuè 8 rì 3. Giáng sinh ngày 25 tháng 12 đêm 24 là đêm bình an 圣诞节(12月25日)(24日是平安夜) Shèngdàn jié 12 yuè 25 rì24 rì shì píng’ān yè 4. Tết trồng cây ngày 12 tháng 3 植树节(3月12日) Zhíshù jié 3 yuè 12 rì 5. Ngày thành lập Đảng ngày 1 tháng 7 建党节(7月1日) Jiàndǎng jié 7 yuè 1 rì 6. Ngày thành lập quân đội ngày 1 tháng 8 建军节(8月1日) Jiàn jūn jié 8 yuè 1 rì 7. Ngày tôn vinh các nhà giáo ngày 10 tháng 9 教师节(9月10日) Jiàoshī jié 9 yuè 10 rì 8. Cá tháng tư ngày 1 tháng 4 愚人节(4月1日) Yúrén jié 4 yuè 1 rì 9. Tết thanh niên ngày 4 tháng 5 青年节(5月4日) Qīngnián jié 5 yuè 4 rì 10. Tết đoan ngọ mồng 5 tháng 5 âm lịch 端午节(农历5月初5) Duānwǔ jié nónglì 5 yuèchū 5 11. Tết thiếu nhi ngày 1 tháng 6 儿童节(6月1日) Értóng jié 6 yuè 1 rì 12. Lễ thất tịch mồng 7 tháng 7 âm lịch, ngày 23 tháng 8 dương lịch 七夕节(农历七月初七公历8月23日) Qīxì jié nónglì qī yuèchū qī gōnglì 8 yuè 23 rì Bạn thấy ngày lễ Trung Quốc có khác ngày lễ Việt Nam nhiều không? Hoc tieng Trung thì bạn cũng nên tìm hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc để lấy đó làm động lực nhé!
“Thời gian là vàng là bạc” chính vì điều đó nên chúng ta thường hay trân trọng từng phút từng giây để làm được các việc có ích. Nhưng cũng chính vì vậy mà chúng ta rất hay quên mất đi một khái niệm rất đơn giản về thời gian, đó chính là ” Hôm nay là thứ mấy?”, ” Hôm nay là ngày bao nhiêu?” Vậy khi muốn thực hành giao tiếp với người đối diện về chủ đề liên quan đến thời gian như thứ, ngày, tháng, năm thì chúng ta nên biểu đạt như thế nào cho đúng? Tất cả các thắc mắc trên sẽ được TIẾNG TRUNG DƯƠNG CHÂU giải đáp cho các bạn trong bài viết ngày hôm nay nhé. I. Cách nói thời gian Năm Chữ số + 年 nián Lưu ý Khi nói sẽ đọc riêng từng số. Ví dụ 1994年 /yī jiǔ jiǔ sì nián/ năm 1994 2020年 /èr líng èr líng nián/ năm 2020 Tháng Con số + 月 yuè Ví dụ 3月 /sān yuè/ tháng 3 12月 /shí’èr yuè/ tháng 12 Ngày Con số + 日/ 号 rì / hào Lưu ý Trong khẩu ngữ “号” thường được dùng nhiều hơn, còn trong văn viết thì hay sử dụng “日”. Ví dụ 4号 /sì hào/ ngày 4 30日 /sānshí rì/ ngày 30 Thứ Khi nói về thứ ta có từ thường gặp 星期 / xīngqī / , ngoài ra chúng ta còn có các từ thay thế khác như 礼拜 / lǐbài / , 周 / zhōu /. 星期 / 礼拜 / 周 + con số Con số là các số từ 1 đến 6 tương đương với thứ 2 đến thứ 7, đặc biệt chủ nhật chúng ta sẽ không dùng số mà thay bằng từ ” 日 / rì / ” hoặc ” 天 / tiān / “. Ví dụ 今天星期二。 Jīntiān xīngqī’èr. Hôm nay là thứ hai. 礼拜五我要上英语课。 Lǐbài wǔ wǒ yào shàng Yīngyǔ kè. Thứ 6 tôi phải học tiết tiếng Anh. 周日是我最喜欢的一天。 Zhōu rì shì wǒ zuì xǐhuān de yìtiān. Chủ nhật là ngày mà tôi thích nhất. Để nói về khoảng thời gian tuần trước, tuần sau hoặc tuần này thì chúng ta có thể thêm các từ “上”, “下”, “这” vào trước thứ. Ví dụ 上个星期 /shàng gè xīngqī/ tuần trước 下个礼拜 /xià gè lǐbài/ tuần sau 这周 /zhè zhōu/ tuần này Kỳ thi HSK không hề xa lạ đối với những người học tiếng Trung. Tuy nhiên, làm thế nào để thi HSK đạt số điểm cao nhất lại là một hành trình đầy khó khăn, thử thách và cần sự quyết tâm, ham học học của các bạn. Và để tự tin thi HSK tốt với số điểm cao, việc học giáo trình là chưa đủ; bạn cần phải làm quen với cấu trúc đề thi để biết mẹo hay, cách tránh bẫy thường gặp trong kỳ thi HSK. Bí kíp ngay TẠI ĐÂY đó nhé, tham khảo ngay.\ II. Các câu thường dùng để hỏi đáp về thời gian 今天星期几? Jīntiān xīngqī jǐ? Hôm nay là thứ mấy? 今天星期一。 Jīntiān xīngqī yī. Hôm nay là thứ hai. 明天是几号? Míngtiān shì jǐ hào? Ngày mai là mùng mấy? 明天是7号。 Míngtiān shì qī hào. Ngày mai là mùng 7. 昨天是几月几号? Zuótiān shì jǐ yuè jǐ hào? Hôm qua là ngày mấy tháng mấy? 昨天是11月6号. Zuótiān shì shíyī yuè liù hào. Hôm qua là mùng 6 tháng 11. 今天是农历几号了? Jīntiān shì nónglì jǐ hàole? Hôm nay âm lịch là ngày bao nhiêu rồi? 今天是农历十二号。 Jīntiān shì nónglì shí’èr hào. Hôm nay là ngày 12 âm lịch. 现在公历是几月份? Xiànzài gōnglì shì jǐ yuèfèn? Bây giờ dương lịch là tháng mấy? 现在公历是10月份。 Xiànzài gōnglì shì shí yuèfèn. Bây giờ là tháng 10 dương lịch. 你星期几去北京? Nǐ xīngqī jǐ qù Běijīng? Cậu thứ mấy đi Bắc Kinh? 我下周六去北京。 Wǒ xià zhōu liù qù Běijīng. Tớ thứ bảy tuần sau đi Bắc Kinh. 他哪一天要回国? Tā nǎ yìtiān yào huíguó? Anh ấy ngày nào thì về nước? 他28号要回国。 Tā èrshíbā hào yào huíguó. Anh ấy ngày 28 về nước. 你生日是什么时候? Nǐ shēngrì shì shénme shíhòu? Sinh nhật cậu là bao giờ? 我生日是6月18号. Wǒ shēngrì shì liù yuè shíbā hào. Sinh nhật tớ là ngày 18 tháng 6. 她是哪年出生的? Tā shì nǎ nián chūshēng de? Cô ấy sinh năm bao nhiêu? 她是1995年出生的。 Tā shì yī jiǔ jiǔ wǔ nián chūshēng de. Cô ấy sinh năm 1995. III. Cùng học với chủ đề 今天星期几?Hôm nay thứ mấy? Sau bài học ngày hôm nay, tiếng trung Dương Châu tin chắc là các bạn sẽ không còn phải băn khoăn về cách hỏi cũng như cách nói thứ ngày tháng năm trong tiếng Trung nữa. Rất vui được đồng hành cùng các bạn trong chặng đường chinh phục tiếng Trung! Quy tắc biểu đạt thời gian mà bạn cần phải biết, hãy xem ngay tại đây. Cùng nhau học các từ vựng về thời gian, thời tiết mau thôi. Mọi thông tin thêm về các khóa học mọi người có thể liên hệ tư vấn trực tiếp Inbox fanpage Tiếng Trung Dương Châu Shop Tiki Shop Shopee Shop Lazada ? Hotline – ?️ Cơ sở 1 số 10 ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội. ?️Cơ sở 2 tầng 4 – số 25 – ngõ 68 Cầu Giấy
hôm nay là ngày gì ở trung quốc