Dịch từng chữ từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Khi nhắc đến câu bị động thì chắc chắn bạn sẽ nghĩ đến việc dịch ra cấu trúc này thành dạng “A bị …”; “Hành động C bị tác động bởi…”. Tuy nhiên, bạn cần chú ý là trong tiếng Việt từ “bị” dùng cả cho 1. Ý nghĩa và chức năng của Help trong tiếng Anh. Theo như từ điển Oxford, help có thể sử dụng trong câu như một động từ (nội động từ và ngoại động từ) hoặc danh từ. Một vài ví dụ về cách dùng Help như một động từ trong ngữ pháp tiếng Anh: Ngữ Pháp Cơ bản. Câu bị động (passive voice) là gì. Cấu trúc câu bị động. Những lưu ý khi sử dụng câu bị động. Trong ngữ pháp Tiếng anh, Passive voice (câu bị động) là một trong những phần thường gặp nhưng cũng hay gây nhầm lẫn cho người học. Nhìn chung, câu chủ động Dễ dàng hơn, bạn có thể lưu ngay bảng công thức chuyển câu bị động từ câu chủ động của các thì trong tiếng Anh: Thì tiếng Anh (Tense) Cấu trúc câu chủ động (Active) Cấu trúc câu bị động (Passive voice) Hiện tại đơn. S + V (s/es) + O. S + am/is/are + P2. Hiện tại tiếp diễn Câu bị động. - cách chuyển từ dữ thế chủ động sang bị động. - nạm đổi hình thức động từ rõ ràng trong từng thì. Nếu những em học sinh còn đang chạm mặt khó khăn trong quá trình học giỏi cần hỗ trợ trong việc tổng phù hợp kiến thức, những em rất có thể đăng a019pPu. Ai trong các bạn là fan của Bruno Mars nè!!!???Thử dịch bài tủ của ca sĩ Bruno Mars nha!!! Trong đoạn nhạc trên, mình có we’re made of…’ rồi we are called’, sao mà vừa có be’ rồi mà vừa có V3’ ta??? Đó là cấu trúc câu bị động đấy! Hôm nay, mình cùng nhau tìm hiểu cấu trúc này để ra dẻ’ là fan của Bruno Mars nha. 1. Câu bị động là gì? Passive Voice Câu bị động là câu dùng để nhấn mạnh vào người/ đối tượng chịu/ bị/ được tác động thay vì đối tượng thực hiện hành động. Trong tiếng Việt ta, câu chủ động được dùng phổ biến hơn. Còn trong tiếng Anh, câu bị động lại được dùng nhiều hơn. 2. Công thức câu bị động Aaaa, đa dạng lắm nha! Cơ mà đừng lo. Mình chỉ bí kíp nè1. Khi chuyển qua câu bị động, mình chuyển cùng thì với câu chủ động Trong bất kì câu bị động nào, mình cũng sẽ thấy một điểm chung BE + V3 Bây giờ thì, các bạn hãy cùng mình điểm qua câu bị động trong mỗi thì nha. Mình sẽ phân tích giúp các bạn thấy rõ BE + V3 ở đâu nè, để mình không cảm thấy bối rối nè. Mình sẽ hướng dẫn các bạn công thức bị động ở các thì phổ biến mà mình hay dùng nhé! TensePassive formExample Present SimpleHiện tại đơnS + is/ am/ are + not + + S + V3?She puts the book on the table. Cô ấy đặt cuốn sach trên bàn=> The book is put on the table.Cuốn sách được đặt trên bàn=> Is the book put on the table?Cuốn sách có được đặt trên bàn không?Present ContinuousHiện tại tiếp diễnS + is/ am/ are + not+ BEING + V3. Is/ Am/Are + S + being +V3?Anna is using the computer. Anna đang dùng máy tính.=> The computer is being used by Anna.Máy tính đang được dùng bởi Anna.=> Is the computer being used by Anna?Máy tính có đang được dùng bởi Anna không?Past SimpleQuá khứ đơnS + was/ were + not + + S + V3 ?Philip did not build that house.Philip đã không xây dựng căn nhà đó=> That house was not built by Philip.Căn nhà đó đã không được xây bởi Philip.=> Wasn’t that house built by Philip?Căn nhà đó có đã không được xây bởi Philip không?Past ContinuousQuá khứ tiếp diễnS + was/ were + not + being+ V3.? Was/were +S + being + V3?They were examining him carefully. Họ đã đang kiểm tra anh ấy một cách kĩ càng.=> He was being examined carefully.Anh ấy đã đang bị kiểm tra một cách kĩ càng.=> Was he being examined carefully?Anh ấy có đã đang bị kiểm tra một cách kĩ càng không?Present Perfect SimpleHiện tại hoàn thành đơnS + have/has + not + been + has + S + been + V3?They have built this building for five years.Họ xây tòa nhà này khoảng 5 năm.=> This building has been built for five years.Tòa nhà được xây khoảng 5 năm.=> Has this buidling been built for five years?Tòa nhà này được xây dựng khoảng 5 năm hả?Past Perfect SimpleQuá khứ hoàn thành đơnS + had+ not + been + + S + been + V3?The class looked nice. Someone had cleaned it. Lớp học đã trông sạch sẽ ghê. Ai đó đã lau dọn nó rồi.=> The class looked nice. It had been cleaned.Lớp học trông sạch sẽ ghê. Nó đã được lau dọn rồi.=> Had it been cleaned? Nó có đã được lau dọn rồi không?Future SimpleTương lai đơnS +will + not+ be + + S + be + V3?She will clean this room later. Cô ấy sẽ lau dọn căn phòng này sau.=> This room will be cleaned later.Phòng này sẽ được lau dọn sau.=> Will this room be cleaned later?Căn phòng này sẽ được lau dọn sau ham?Future PerfectTương lai hoàn thànhS +will + not+ have + been + + S + have + been + V3?They will have completed the test by the end of March.Họ sẽ hoàn thành bài kiểm tra vào cuối tháng Ba.=> The test will have been completed by the end of March. Bài kiểm tra sẽ được hoàn thành vào cuối tháng Ba.=> Will the test have been completed by the end of March?Bài kiểm tra có sẽ được hoàn thành vào cuối tháng Ba không?Modal SimpleĐộng từ khiếm khuyết ở thể đơnS +will/ should/ can/ may/might/ could + not+ be + should/ can… + S + be + V3?Namjin will open the door. Namjin sẽ mở cửa.=> The door will be opened by Namjin.Cửa sẽ được mở bởi Namjin.=> Will the door be opened by Namjin?Cửa có được mở bởi Namjin không?Modal ContinuousĐộng từ khiếm khuyết ở thể tiếp diễnS + will/ should/ can/ may/ might/ could+ not + be + being+ might/ could/..+ S+ be + being + V3?They might be being repaired the camera.Họ có thể đang sửa cái máy ảnh á.=> The camera might be being repaired.Cái máy ảnh có thể đang được sửa á.=> Might the camera be being repaired?Cái máy ảnh có thể đang được sửa?Modal Perfect SimpleĐộng từ khiếm khuyết ở thể hoàn thànhS +/ should/can/ may/might/ could + not+ have + been + can/ may/…+ S+ have + been + V3?She should have written that book.Cô ấy lẽ ra nên viết cuốn sách đó.=> That book should have been written. Cuốn sách đó lẽ ra nên được viết.=> Should that book have been written by her?Cuốn sách đó lẽ ra nên được viết bởi cô ấy? 3. Câu bị động với những động từ có hai tân ngữ Đã va chân’ vào thể bị động, các bạn hãy phân biệt giúp mình Nội động từ’ Intransitive verbs và Ngoại động từ’ Transitive verbs nha! Nội động từ Intransitive verbs là những động từ không có tân ngữ theo sau, mà bản thân nó đã diễn đạt đầy đủ, trọn nghĩa rồi. Chủ thể trong câu trực tiếp thực hiện hành động. Hành động không tác động đến bất kì đối tượng dụ sleep, die, smile, She has been sleeping for three hours. Cô ấy đã ngủ suốt ba tiếng rồi.Ngoại động từ Transitive verbs là những động từ diễn tả một hành động tác động đến một người hay một vật khác. Nói cách khác, ngoại động từ là những động từ sẽ có tân ngữ theo sau để làm rõ nghĩa. Ví dụ buy, open, break, pay, offer, teach, tell, show She bought a coat for her mother last week.Cô ấy đã mua một chiếc áo choàng cho mẹ của cô ấy vào tuần trước.Ngoại động từ có hai loại chính– Ngoại động từ đơn là những động từ chỉ có một tân ngữ theo dụ draw, cut, catch, Hanna caught the ball.Hanna đã chụp quả banh.=> Tân ngữ O ở đây là the ball’. Nếu không có tân ngữ, thì người đọc sẽ không rõ là Hanna đã chụp cái gì. – Ngoại động từ kép là những động từ có hai tân ngữ theo dụ buy, give, send, My mom bought me a lovely dress = My mom bought a lovely dress for me. Mẹ của tôi đã mua cho tôi một chiếc váy dễ thương= Mẹ tôi đã mua một chiếc váy dễ thương cho tôi. => Trong trường hợp này, buy’ là ngoại động từ kép, vì có hai tân ngữ theo sau là me’ và a lovely dress’. Còn trong câu My mom bought a lovely dress.’, thì buy’ là ngoại động từ đơn vì có tân ngữ theo sau là a lovely dress’. Một số động từ vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ stop, ring, open, read, dụ – The boy rings the bell. Thằng bé rung chuông. => ring’ trong trường hợp này là ngoại động từ vì có tân ngữ đi kèm là the bell’– The bell rings. Cái chuông rung. => ring’ trong trường hợp này là nội động từ vì không cần tân ngữ thì câu cũng đầy đủ nghĩa rồi. Giờ thì chúng ta cùng nhau xem qua cách chuyển câu bị động đối với ngoại động từ kép ngoại động từ có hai tân ngữ nhé! Ví dụ She gave the police the information. = She gave the information to the police.=> Trong câu She gave the police the information’+ tân ngữ 1 O1 là the police’+ tân ngữ 2 O2 là the information’ => Mình có hai cách để chuyển thành câu bị động+ Cách 1 Mình đưa tân ngữ 1 ra làm chủ ngữ của câu bị độngThe police were given the information. Cảnh sát đã được cung cấp thông tin.+ Cách 2 Mình đưa tân ngữ 2 ra làm chủ ngữ câu bị độngThe informatiton was given to the police. Thông tin đã được cung cấp cho cảnh sát. => Tóm lại, đối với ngoại động từ có hai tân ngữ, mình có hai cách để chuyển thành câu bị động. Một là, mình đưa tân ngữ 1 ra làm chủ ngữ câu bị động. Hai là, mình đưa tân ngữ 2 ra làm chủ ngữ câu bị động. 4. Câu bị động đối với những động từ theo sau là V-ing Các bạn cùng xem qua ví dụ với mình nhé! Ví dụ – I don’t like people TELLING me what to do. Tôi không thích những người nói tôi phải làm gì.=> I don’t like BEING TOLD what to do. Tôi không thích BỊ NÓI làm điều gì đó. – I remember my mom TAKING me to the zoo. Tôi nhớ mẹ tôi đã đưa tôi đến sở thú.=> I remember BEING TAKEN to the zoo by my mom. Tôi nhớ tôi ĐƯỢC ĐƯA đến sở thú bởi mẹ tui. 5. Câu bị động với get’ Như lúc đầu mình có đề cập, công thức chung của thể bị động là BE + V3’ Mình cũng có thể dùng GET’ thay BE’ để hình thành thể bị động GET + V3’ Ví dụ The trees in the garden were damaged in the trees in the garden got damaged in the wind. => Mình dùng GET + V3’ trong văn ít trang trọng như văn nói informal speaking. Mình có một số cụm get + V3’ như get married, get hurt, get lost, get dressed, 6. Những lưu ý khi viết câu bị động – Mình luôn nói I was born……….’ chứ KHÔNG nói I am born………….’ Ví dụ I was born in 2000. Tôi đã được sinh ra vào năm 2000. I am born in 2000. xxxxxx NOOOOOOO => Vì mình đang đề cập đến quá khứ nên, sự sinh ra của một ai đó, nên mình dùng I was born……..’ => Nhưng mình sẽ có How many babies are born every day? Có bao nhiêu bé sơ sinh được sinh ra mỗi ngày? => Vì câu này mình đề cập tới hiện tại – Trong câu bị động, thứ tự của tác nhân làm hành động By +O, thời gian và nơi chốn như sau S + Be + V3 +trạng ngữ chỉ nơi chốn + by + O + trạng ngữ chỉ thời gian – Mình dùng She DIED’, chứ KHÔNG dùng She was died’. Nhưng mình lại có She WAS KILLED.’ – Nếu tân ngữ trong câu bị động là một người mơ hồ her/him/them/it/us/ someone/ no one/ people thì mình có thể không đề cập trong câu bị động. Ví dụ Someone gave the police the evidence. The evidence was given to the police. => Vì by someone’ là đối tượng thực hiện hành động mơ hồ, không rõ ràng cụ thể là ai nên ta thường lược bỏ khi viết lại câu bị động. 7. Bài tập Bài tập 1 Chuyển các câu sang bị động 1. My dad is reparing the air-conditioner. 2. Lala sent her boy friend a gift on his birthday. 3. He stole the money in the supermarket. 4. Anna has been writing this book for three months. 5. Peter invited his friends to his wedding. Bài tập 2 Dịch các câu sau sang tiếng Anh 1. Chiếc bánh chuối này đã được làm bởi Ms. Kelly ở nhà tôi tối hôm qua. 2. Tui đã được người yêu tặng một con gấu bông nè. 3. Người yêu tui đã được tui mua cho một ly trà sữa nè. 4. Wow! Nhà vừa mới được lau xong nè! 5. Kệ sách được lau dọn mỗi ngày luôn. 6. Bài tập nhẽ ra nên được hoàn thành tối qua á. 8. Đáp án Bài tập 1 1. The air-conditioner is being repaired by my father. 2. Lala’s boyfriend was sent a gift by Lala on his birthday = A gift was sent to Lala’s boyfriend by Lala on his birthday. 3. The money was stolen by him in the supermarket. 4. This book has been being written by Anna for three months. 5. His friends were invited to Peter’s wedding by Peter. Bài tập 2 1. This banana cake was made at my house my Ms. Kelly last night. 2. I was given a teddy bear by my lover. 3. My lover was bought a cup of milk tea by me. 4. Wow! The house has just been cleaned! 5. The bookshelf is cleaned everyday. 6. The homework should have been completed last night. 9. Đố vui đầu bài! ^^ ^^ Các bạn cùng dịch thử đoạn nhạc với mình nhé! Vì một phần là lời bài hát và mình vẫn muốn giữ được nét câu bị động’ để mọi người dễ theo dõi nên mình xin được dịch hơi thoát nghĩa’ một xíu!!! Chúc các bạn học tiếng Anh tốt nhé! ^^ Ms. Huệ – Simple English Teacher Cách thành lập thể bị động trong tiếng PhápS + être được chia + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động+ Thể bị động ở thì hiện tạije suistu esil, elle, on estnous sommesvous êtesils, elles sont+ động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động+ Thể bị động ở thì quá khứj’ai ététu as étéil, elle, on a éténous avons étévous avez étéils, elles ont été+ động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành độngChú ý về thể bị động trong tiếng Pháp1 Sau par không bao giờ ta dùng đại từTôi đã vẽ bức tranh fait ce nói Ce dessin a été par Ở thể bị động đối với các động từ aimer, connaître, respecterta phải dùng phải thay thế par bởi này được mọi người yêu thương, biết đến và tôn personne est aimée de tous, connue de tous et respectée de Ở thể bị động, động tính từ quá khứ…luôn tương hợp về giống và số với chủ ta dùng thể bị động khicần nhấn mạnh bổ ngữ trực tiếp thay vì chủ thể của hành với người thay vì dùng hình thức bị động ta có thể dùngđại từ on người ta_Người ta đã điều tôi đi công m’a envoyé en mission.= Tôi đã được điều đi công été envoyé en missionđược yêu thương bởi…être aimées de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi deđược biết đến bởi…être conues de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi deđược tôn trọng bởi…être respectées de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi detriệu tập, gọi đến\ đtconvoquer\ convoquetu convoquesil, elle, on convoquenous convoquonsvous convoquezils, elles convoquentthì quá khứ kép của động từ convoquer là\ convoquétu as convoquéil, elle, on a convoquénous avons convoquévous avez convoquéils, elles ont convoquénhân viên m\ l’ employénhân viên f\ l’ employéesự kinh doanh, xí nghiệp, doanh nghiệp\ l’ entreprisemột doanh nghiệpune, l’ entreprisecác nhân viên của một doanh nghiệples employés d’une entrepriseGiám đốc đã triệu tập các nhân directeur a convoqué les Các nhân viên đã được giám đốc triệu Les employés ont été convoqués par le minh, sáng chế, chế tạo\ đtinventer\ inventesil, elle, on inventenous inventonsvous inventezils, elles invententthì quá khứ kép của inventer làj’ai inventétu as inventéil, elle, on a inventénous avons inventévous avez inventéils, elles ont inventéJohn Baird đã phát minh ra ti Baird a inventé la Ti vi đã được John Baird phát télévision a été inventée par John ám sát\ đtassassiner\ assassinesil, elle, on assassinenous assassinonsvous assassinezils, elles assassinentThì quá khứ kép của assassiner làj’ai assassinétu as assassinéil, elle, on a assassinénous avons assassinévous avez assassinéils, elles ont assassinévắc xin\ le vaccinmột vắc xin đã được phát hiệnun vaccin a été bỏ phiếu, biểu quyết, biểu quyết thông qua\ nội đtvoter\vɔt\\vɔt\\vɔt\\ votetu votesil, elle, on votenous votonsvous votezils, elles votentThì quá khứ kép của voter là\ votétu as votéil, elle, on a voténous avons votévous avez votéils, elles ont votéluật, pháp luật, đạo luật\lwa\nfune, la loi1 đạo luật đã được biểu quyết thông quaune loi a été công, xâm lược\ ou \ đtagresser\ agressesil, elle, on agressenous agressonsvous agressezils, elles agressentthì quá khứ kép của động từ agresser là\ agressétu as agresséil, elle, on a agressénous avons agressévous avez agresséils, elles ont agressémột người đàn ông đã bị tấn côngUn homme a été đi, cử đi\ đtenvoyer\ ý phụ âm y đổi thành i ở các ngôi trừ ngôi nous, vousj’envoietu envoiesil, elle, on envoienous envoyonsvous envoyezils, elles envoientthì quá khứ kép của envoyer là\ envoyétu as envoyéil, elle, on a envoyénous avons envoyévous avez envoyéils, elles ont envoyésứ mệnh, nhiệm vụ, sự công tác, sự đi công tác, sự đi khảo sát\ la missioncử đi công tácenvoyer en missionđược cử đi công tácêtre envoyées en missiontiêm phòng, phòng ngừa \ đtvacciner\ vaccinetu vaccinesil, elle, on vaccinenous vaccinonsvous vaccinezils, elles vaccinentthì quá khứ kép của vacciner là\ vaccinétu as vaccinéil, elle, on a vaccinénous avons vaccinévous avez vaccinéils, elles ont vaccinéTrẻ em được tiêm phòng ở trường họcTrẻ em đã được tiêm phòng ở trường họcTrẻ em sẽ được tiêm phòng ở trường họcbởi một y sĩ của enfants sont vacciné à l’ enfants ont été vaccinés à l’ enfants seront vaccinés à l’école+ par un médecin trường học\ sĩ ở trường họcnm+fmédecin scolairemột năm họcune année scolairevẽ, sơn, quét sơn, miêu tả\pɛ̃dʁ\ngoại đtpeindre\pɛ̃\\pɛ̃\\pɛ̃\\ peinstu peinsil, elle, on peintnous peignonsvous peignezils, elles peignentthì quá khứ kép của peindre là\pɛ̃\j’ai peinttu as peintil, elle, on a peintnous avons peintvous avez peintils, elles ont peintsơn lại\ đtrepeindre\ repeinstu repeinsil, elle, on repeintnous repeignonsvous repeignezils, elles repeignentthì quá khứ kép của repeindre là\ repeinttu as repeintil, elle, on a repeintnous avons repeintvous avez repeintils, elles ont repeintCác phòng đã được sơn lạiLes salles sont été thay, thay đổi, thay thế\ nội đtchanger\ʃɑ̃ʒ\\ʃɑ̃ʒ\\ʃɑ̃ʒ\\ changetu changesil, elle, on changenous changeonsvous changezils, elles changentthì quá khứ kép của changer là\ changétu as changéil, elle, on a changénous avons changévous avez changéils, elles ont changétấm thảm\ la moquettemột tấm thảmune, la moquetteCác tấm thảm đã được thay moquettes sont été changées. Câu bị động – Passive voice trong tiếng Anh là một kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng bạn cần nắm chắc để có thể chinh phục được band điểm IELTS – Vậy câu bị động là gì, cách chuyển câu chủ động sang câu bị động như thế nào? Hãy cùng PREP đi tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé! Kiến thức về câu bị động Passive Voice trong tiếng Anh đầy đủ nhất! I. Câu bị động là gì? Câu bị động Passive voice là câu được sử dụng khi bạn muốn nhấn mạnh đến đối tượng nào đó chịu tác động của hành động hơn là bản thân của hành động đó. Thì của động từ ở trong câu bị động phải tuân thủ chính xác theo thì của động từ ở trong câu chủ động. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để hiểu câu bị động là gì và câu chủ động là gì nhé Câu chủ động Active Voice Câu bị động Passive Voice Chủ ngữ là người/ vật thực hiện hành động ai làm gì Chủ ngữ là người/ vật chịu sự tác động của hành động ai bị/ được làm gì Để giúp các bạn Preppies hiểu rõ về câu bị động trong tiếng Anh, dưới đây là ví dụ về câu bị động được trích dẫn từ khóa học Từ vựng – ngữ pháp – phát âm toàn diện, hãy tham khảo hình ảnh dưới đây nhé Active voice I deliver the letters in the morning ➡ Passive voice The letters are delivered in the morning. Active voice I empty the rubbish bins once a week ➡ Passive voice The rubbish bins are emptied once a week. Ví dụ về câu bị động trong tiếng Anh II. Công thức câu bị động Cấu trúc lõi của câu bị động S + be + V3/Ved + by + doer + … Trong đó S ➡ chủ ngữ trong câu, đối tượng người/ vật,… bị tác động bởi hành động nào đó. be + V3/ Ved ➡ từ “be” có thể sẽ thay đổi tùy theo thì được dùng trong câu chủ động. V3/ Ved ➡ động từ luôn được giữ nguyên dạng, thứ thay đổi theo thì trong cấu trúc này là động từ “be” bên trên. by + doer ➡ “by” trong tiếng Anh có nghĩa là “bởi”, từ này dùng để giới thiệu/ nhắc đến đối tượng thực hiện hành động trong câu đứng sau “by”. “doer” ➡ chỉ đối tượng thực hiện hành động trong câu. “by doer” ➡ cụm từ được đặt trong dấu … vì trong nhiều trường hợp phần này không cần thiết và chúng ta có thể lược bỏ. + … ➡các thông tin về địa điểm/ thời gian mà tại đó S trong câu sẽ chịu tác động của hành động. Đây là phần không bắt buộc, tùy từng trường hợp sẽ có hoặc không. Để giúp các bạn Preppies có thể hiểu rõ, nhớ chính xác và thực hành đúng đắn khi làm bài tập chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh thì thầy cô ở PREP gợi ý cho bạn một cách chuyển, công thức câu bị động vô cùng đơn giản như ở ảnh bên dưới mà bạn không cần nhớ nhiều hàng loạt công thức chuyển mà các thầy cô trên trường hay dạy. III. Cách dùng câu bị động Có 2 cách dùng câu bị động trong tiếng Anh. cụ thể sau đây Cách 1 khi muốn nhấn mạnh người/ vật chịu sự tác động của hành động. Ví dụ A lot of money was stolen in the robbery. Cách 2 khi không biết ai/ cái gì thực hiện hành động hoặc điều gì đó cũng không quan trọng unknown/ unimportant Lưu ý nếu muốn đề cập tới chủ thể thực hiện hành động thì thêm “by + sb/sth bởi ai/ cái gì. Ví dụ A lot of money was stolen by two men in the robbery. II. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động ➡ chuyển tân ngữ thành chủ ngữ của câu bị động. Bước 2 Xác định thì tense được sử dụng trong câu chủ động ➡ chuyển động từ của câu đó về thể bị động Bước 3 Biến chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động, thêm “by” phía trước. Lưu ý, đối với những chủ ngữ không xác định trong câu, bạn có thể bỏ qua chúng, ví dụ như by them, by people,…. Dễ dàng hơn, bạn có thể lưu ngay bảng công thức chuyển câu bị động từ câu chủ động của các thì trong tiếng Anh Thì tiếng Anh Tense Cấu trúc câu chủ động Active Cấu trúc câu bị động Passive voice Hiện tại đơn S + Vs/es + O S + am/is/are + P2 Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2 Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has + been + V-ing + O S + have/ has been being + P2 Quá khứ đơn S + Ved/Ps + O S + was/were + P2 Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2 Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + hadn’t + been + V-ing + O S + had been being + P2 Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2 Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2 Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2 Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will + have + been + V-ing + O S + will have been being + P2 Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 Một số lưu ý khi chuyển câu bị động trong tiếng Anh Nội động từ trong tiếng Anh – động từ không yêu cầu có tân ngữ sẽ không được dùng ở trong câu bị động Ví dụ His mother’s leg hurts. Khi chủ ngữ trong một câu nào đó chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không chuyển thành câu bị động. Ví dụ Canada takes charge. Trong trường hợp nào đó, cụm từ “to be/to get + P2” không mang nghĩa bị động trong tiếng Anh mà mang nghĩa nhắc đến trạng thái, tình huống mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải/ nhắc đến việc chủ ngữ tự làm gì đó. Luôn nhớ rằng, mọi sự biến đổi về thì và thể trong câu bị động đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 sẽ được giữ nguyên. III. Bài tập chuyển câu chủ động sang câu bị động Exercise 1 Nối các câu tương ứng The photos have been taken in Africa They take the photos in Africa The photos were being taken in Africa They have taken the photos in Africa The photos had been taken in Africa They took the photos in Africa The photos were taken in Africa They had taken the photos in Africa The photos are taken in Africa They were taking the photos in Africa The photos will be taken in Africa They will take the photos in Africa The photos will have been taken in Africa They will have taken the photos in Africa Exercise 2 Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ cho sẵn It was a lovely surprise to ___________ fnd that all the washing-up ___________ do while I was asleep. The souvenirs ___________ make by children from the local school last month! I didn’t come to this party in order ___________ make a fool of! The votes ___________ count right now and we should ___________ know the result before midnight. As he ___________ sack from his previous job, he ___________ find it hard to get another. Susan has her mother ___________ cook dinner everyday. After 10 years of growing her hair, my sister finally has her hair ___________. cut 70+ BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG FILE PDF IV. Lời Kết Trên đây là tất tần tật kiến thức ngữ pháp về câu chủ động passive voice trong tiếng Anh. Hy vọng rằng những chia sẻ của PREP sẽ vô cùng bổ ích đối với các bạn. Ngoài ra nếu bạn muốn hiểu thêm về kiến thức ngữ pháp này hãy chọn ngay cho mình 1 lộ trình tiếng anh phù hợp với mục tiêu của các bạn nhé. Luyện thi toeic Luyện thi ielts Luyện thi tiếng anh thptqg Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục MỤC LỤC sở lý luận..................................................................................................1 1. Xác lập cơ sở đối chiếu..............................................................................1 2. Phạm vi đối chiếu.......................................................................................1 3. Phương thức đối chiếu...............................................................................1 cứu đối chiếu.................................................................................2 1. Quan niệm về câu bị động trong tiếng Anh và tiếng Việt......................2 2. Một số dạng câu bị động điển hình trong tiếng Anh và tiếng Việt........3 Tiếng Anh.................................................................................................3 Tiếng Việt.................................................................................................4 3. Một số câu bị động tiếng Anh và ý nghĩa tương đương trong tiếng Việt ...........................................................................................................................5 4. Đánh giá và nhận xét.................................................................................6 5. Kết luận.......................................................................................................8 Tài liệu tham khảo.........................................................................................10 0 Đối chiếu câu bị động trong Tiếng Anh và Tiếng Việt Câu bị động là một trong những đề tài được nhiều nhà ngôn ngữ học quan tâm và nghiên hy vọng hệ thống hóa kiến thức và cách dùng dạng bị động trong tiếng Anh và tiếng Việt cho người sử dụng ngôn ngữ, đặc biệt là sinh viên chuyên ngành tiếng Anh, bài nghiên cứu này trình bày một số khía cạnh xoay quanh dạng câu bị động trong tiếng Việt đồng thời so sánh đối chiếu với câu bị động trong tiếng Anh. Trong cùng một văn bản và văn cảnh thực hiện phát ngôn qua đó rút ra một số kết luận về điều kiện sử dụng dạng bị động một cách linh hoạt về cấu trúc ngữ pháp và logic ngữ nghĩa, đồng thời đưa ra một số dạng thức ngôn ngữ đặc biệt được quy về dạng bị động trong tiếng Anh. sở lý luận 1. Xác lập cơ sở đối chiếu Nghiên cứu này dựa trên những nét giống và khác nhau trong cách dùng của câu bị động tiếng Anh và tiếng ngôn ngữ đều giống nhau ở cách thức sử dụng, đó là nhấn mạnh hành động chứ không phải tác nhân gây ra hành động. 2. Phạm vi đối chiếu Các loại câu bị động trong tiếng Anh và tiếng Việt nói chung. 3. Phương thức đối chiếu Phương thức đồng nhất khu biệt về mặt hoạt động của câu bị động trong tiếngAnh và tiếng Việt xét về các phương diện phân loại câu bị động và tần số xuất hiện của nó trong tiếng Anh – Việt. Phương pháp nghiên cứu + Thu thập thông tin, tư liệu. 1 + Phân tích tổng hợp, so sánh, đối chiếu. cứu đối chiếu 1. Quan niệm về câu bị động trong tiếng Anh và tiếng Việt Trong tiếng Anh khái niệm thể được coi là một phạm trù ngữ pháp, Tiếng Anh có hai thể thể chủ động và bị động. Thể bị động passive voice là một khái niệm phạm trù rất phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh, một phạm trù ngữ pháp mà tân ngữ của động từ đứng ở vị trí của chủ ngữ. Có thể khẳng định thể bị động là một hiện tượng ngôn ngữ đã được miêu tả khá chi tiết và đầy đủ trong tiếng Anh. Dạng thức câu bị động trong tiếng Anh Be + Verb in past participle Qua đó ta có thể dễ dàng nhận biết đâu là câu bị động và khi chuyển từ thể chủ động sang bị động, tân ngữ của động từ trong câu chủ động trở thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ He buys a new car Subject Object  A new car is bought Vấn đề câu bị động trong tiếng Việt đã được bàn tán đến khá nhiều nhưng cho đến nay các ý kiến hãy còn phân tán, thậm chí ngay cả sự tồn tại của câu bị động trong tiếng Việt là có hay không. Có thể nói vấn đề của câu bị động nằm trong một phạm trù rộng hơn là cách dùng của các từ bị/được nói chung trong câu tiếng Việt và sự có mặt của kết cấu cú pháp có danh từ chỉ thực thế làm đối tượng đứng trước động từ chỉ hành động tác động lên thưc thể là đối tượng. Tạm gác lại những tranh cãi, ở bài nghiên cứu này ta xét đến trường hợp thừa nhận câu bị động trong tiếng Việt. Tiếng Việt mặc dù không có 2 phạm trù bị động với tư cách là một phạm trù hình thái học nhưng vẫn có cấu trúc bị động hay câu bị động. Quan hệ cú pháp trong câu bị động tiếng Việt được biểu hiện như sau - Bổ ngữ đối tượng trong câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động tương ứng. - Vị ngữ bao gồm các từ bị/được/do kèm theo động từ ngoại động - Sau vị ngữ là một cụm chủ - vị - Chủ thể ở câu chủ động không bắt buộc phải xuất hiện trong câu bị động tương ứng VD Mẹ tặng con gái quyển sách Con gái được mẹ tặng quyển sách 2. Một số dạng câu bị động điển hình trong tiếng Anh và tiếng Việt Người Việt ưa chuộng sử dụng câu chủ động còn trong tiếng Anh người ta ưa chuộng và sử dụng câu bị động hơn. Nó xuất hiện một cách tự nhiên trong tất cả các loại văn phong từ khẩu ngữ đến những bài viết học thuật thuộc văn phong khoa đó các dạng thể bị động trong tiếng Anh cũng phong phú và đa dạng hơn so với tiếng Việt. Tiếng Anh 1. Câu bị động chuyển đổi theo các thì tương ứng The farmer drink tea everyday 2. Tea is drunk by the farmer everyday Cấu trúc bị động với chủ ngữ ảo cho một mệnh đề It is said that he is a genius 3. To be said that/ It is believed that Dạng bị động với động từ có hai tân ngữ I gave him an apple. Việc chọn giữa 2 cấu trúc bị động phụ thuộc vào An apple was given to him việc ta muốn nhấn mạnh thông tin 4. He was given an apple by me. Dạng bị động được theo sau bởi động từ nguyên He is allowed to go home late 3 5. mẫu Câu bị động với tân ngữ là bổ ngữ 6. She is called stupid Câu bị động với động từ nguyên mẫu bị động The music at the party was Dạng câu này thường được dùng với các từ đặc very loud and could be heard 7. biệt và động từ khuyết thiếu Câu bị động với động từ nguyên mẫu quá khứ 8. It must have been rained Dạng bị động ở thế truyền khiến He has his car washed 9. Have/has something done Dạng bị động nguyên mẫu có to You are supposed to learn 10. 11. from far away English now Human love being praised Dạng bị động với cấu trúc ing-form The grass need cutting Dạng ingform với nghĩa bị động Tiếng Việt 1. Câu bị động chứa bị/được có sự xuất hiện của Câu bị động chứa bị/được chủ thể hành động và đối thể hành động như một động từ độc lập,sau nó không xuất hiện một động từ nào khác VD Con được điểm 10 4 Câu bị động chứa bị/được đứng trước một động từ,trở thành yếu tố bổ sung ý nghĩa thụ động cho động từ đó VDAnh ta bị khán giả 2. phản đối Câu bị động chứa bị/được nhưng không có sự Ngôi chùa được xây cách 3. xuất hiện của tân ngữ đây mấy trăm năm Câu bị động không có sự xuất hiện của Nghiên cứu dựa trên cơ sở bị/ nhiên có thể thêm bị/được vào Nghiên cứu được dựa 4. câu này trên cơ sở Câu bị động không diễn tả ý nghĩa của hành Cô ấy bị mất tiền động mà diễn tả ý nghĩa trạng thái tồn tại 3. Một số câu bị động tiếng Anh và ý nghĩa tương đương trong tiếng Việt STT Tiếng Anh Tiếng Việt 1. Sử dụng các từ ngữ như bị/được/do Câu Cấu trúc bị/được/do + động từ bị Bị/ được/ phải/ do đóng vai trò là độn các từ chỉ dấu hiệu của thể bị động g tương tự như get/be của tiếng Anh chu 2 yển ANZFA,những thông tin do các đổi công Sử dụng ty tiêu cung chuẩn cấp theo 3Liệu thực phẩm đó có bị biến đổi các theo cách tạo ra sự không an toàn thì tươn 5 g ứng Cấu trúc trợ độn g từ be + độn g từ chín h ở dạn g quá khứ phâ n từ Ex 1 AN ZFA ’s safe ty guid 6 elin es are bas ed on wor ld’s best pra ctic e stan dar ds 2. Dạng bị động ẩn do trong câu có Câu bị động không có sự xuất hiện đại từ quan hệ + động từ to be của bị/ nhiên có thể thêm EX 2 Using ANZFA guidelines, bị/được vào câu này information which are supplied by 1  Tài liệu chỉ dẫn an toàn của companies ANZFA dựa trên những tiêu chuẩn đã 3 They have been changed in any được thực hiện tốt nhất trên toàn thế way which might make them unsafe giới  Tài liệu chỉ dẫn an toàn của ANZFA được dựa trên những tiêu chuẩn đã được thực hiện tốt nhất trên toàn thế giới 7 4. Đánh giá và nhận xét Trong những yếu tố ngôn ngữ Cho đến nay, chúng ta đi tới kết luận về thể bị động của tiếng Việt chủ yếu dựa trên ý nghĩa từ vựng hay tình trạng ngữ pháp của những từ như bị/được/phải. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ý nghĩa bị động được hiểu chủ yếu dựa vào ngữ nghĩa của cả câu VD Nhà đã sơn xong Ví dụ trên đúng về mặt ngữ pháp nhưng về mặt ngữ nghĩa lại có vẻ phi logic bởi “nhà” là một đối tượng mà bản thân nó không thể thực hiện các hành hiểu câu này, người đọc và người nghe cần nhận ra ý nhĩa bị động. Câu bị động trong tiếng Anh được nhận dạng bằng hình thái ngữ pháp theo đặc điểm của ngôn ngữ tổng hợp. Nhưng khi có nghĩa “bị động” được nhận ra mà không cần đến hình thái ngữ pháp quy định thì yếu tố bị động được hiểu ngầm trong văn cảnh của lời nói hay văn bản.  Trong cả tiếng Anh và tiếng Việt, thể bị động thường tập trung vào yếu tố hiện thực, hành động hay kết quả của một hành động. Mặc dù được đề cập, nó đóng một vai trò rất cứng nhắc. Câu bị động có một vai trò rất quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là trong các tác phẩm học thuật, nơi các hành động diễn ra mà không đề cập đến người thực hiện. Tiếng Việt thì ngược lại, ưa sử dụng câu chủ động hơn. Do đó, đôi khi dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt, nếu người dịch giữ nguyên cấu trúc gốc, bản dịch tiếng Việt sẽ không có tính chất thành ngữ. VD 1 An initial safety assessment is made by ANZFA experts, with public comment invited 8  Chuyên gia ANZFA đánh giá đầu tiên về độ an toàn, có tham khảo ý kiến của công chúng 2 A review of all the finding is undertaken. Tổng kết tất cả những phát hiện Bên cạnh đó, chúng ta nhận ra rằng bất cứ điều gì gần như có thể được nhận định thông qua một cấu trúc câu chủ động nhưng chỉ có thể đặc biệt hơn khi được miêu tả bằng cấu trúc câu bị động VD I saw a table in the bar A table was seen by me in the bar Câu bị động trên nghe có phần hơi cứng và gượng gạo nhưng nếu câu chủ động là my mother saw me in the bar còn câu bị động chuyển đổi thành I was seen in the bar by my mother, chắc chắn khi sử dụng câu bị động này ta sẽ thấy xuôi tai nghe có thể đoán được rằng người nói không nên có mặt ở đó và có lẽ đã gặp rắc rối. Trên thực tế, vẫn còn một điều khá thú vị trong cách sử dụng bị/được/phải, đặc biệt là trong ngôn ngữ nói ở miền bắc nước ta VD Anh ấy học hơi bị đỉnh đấy hoặc Cô ấy nấu ăn hơi bị ngon đấy Có thể thấy rằng những ví dụ về bị/được ở trên không mang nghĩa bị động. Thường những câu có chứa từ hơi/bị sẽ diễn đạt ý nghĩa tiêu cực hơn là ý nghĩa tích trong trường hợp cả hai từ này song hành, đứng liền nhau lại tạo ra một nét nghĩa khác tích cực hơn Ngoài ra, đôi khi được có thể được sử dụng theo sau một động từ để diễn tả ý nghĩa về “kết quả tốt” của một hành động VD Nó được tặng bằng khen Nhận xét về thói quen dịch câu với bị/được sang tiếng Anh của các học viên Việt Nam, một số nhà nghiên cứu đã nói rằng ở trình độ dịch Anh-Việt 9 cấp sơ đẳng, bị/được đã được nhấn mạnh quá mức, hậu quả là người dịch thường coi tất cả những câu chứa bị/được đều là câu bị động như một lẽ tất yếu VD Xe bị hỏng  The car was broke down Tôi bị mất tiền  I was lost my money Các nhà ngôn ngữ học cho rằng phạm vi của các từ bị/được rộng hơn là cách dùng của chúng trong câu bị động. Do đó, những người mới học tiếng Anh cần được biết về ghi chú này để tránh suy nghĩ không đúng về lâu dài. Họ gợi ý rằng trong những câu này, giáo viên có thể yêu cầu học sinh bỏ bị/được ra khỏi câu và xét xem liệu câu vừa lược bỏ có còn đúng ngữ pháp. Nếu câu trả lời là có thì câu vừa xem xét không phải câu bị động và ngược lại. Đồng thời, người học cần chú ý về số lượng động từ có trong câu VD Hàng chở tới bằng xe tải Người học cần nhận ra rằng chủ ngữ trong câu trên không thể thực hiện các hành động và trong trường hợp này, sẽ là tốt hơn nếu dịch chúng như câu bị động mặc dù tiếng Anh không cho phép chủ ngữ và động từ của nó được sử dụng tương tự như trong tiếng Việt. Những ứng dụng học này rất có ích với người học ngôn ngữ và đó cũng là mục tiêu của bài nghiên cứu. 5. Kết luận Qua nghiên cứu về câu bị động, có thể thấy rằng các ngôn ngữ rất phức tạp. Dạng bị động nói chung và câu bị động trong tiếng Anh hay tiếng Việt nói riêng khá giống nhau về mặt cấu trúc ngữ nghĩa nhưng khác biệt nhau về đặc điểm hình thái-cú pháp. Tuy nhiên sự khác biệt về mặt hình thức hình thái –cú pháp của dạng/câu bị động trong hai ngôn ngữ không đi ra ngoài quy luật chung là phản ánh các đặc trưng loại hình của ngôn ngữ đó Ở các ngôn ngữ ít tổng hợp tính như tiếng Anh, ý nghĩa bị động được biểu hiện 10 bằng sự kết hợp giữa các hình thái từ với các phương tiện cú pháp như hư từ và trật tự từ, tương ứng bị động được coi là một phạm trù hình thái-cú pháp. Còn trong ngôn ngữ phân tích tính điển hình như tiếng Việt, ý nghĩa bị động chủ yếu được biểu hiện bằng hư từ và trật tự từ, và bị động có dáng dấp của một phạm trù thuần tuý cú pháp. Từ cách nhìn đó, tôi cho rằng mặc dù trong tiếng Việt không tồn tại dạng bị động với tư cách là một phạm trù hình thái học thuần tuý, nhưng ý nghĩa bị động với tư cách là một loại ý nghĩa ngữ pháp đối lập với ý nghĩa chủ động-ngoại động vẫn được biểu hiện bằng các phương tiện ngữ pháp nhất định là hư từ và trật tự vậy tiếng Việt vẫn có các cấu trúc bị động và câu bị động. Vấn đề được đề cập đến trong bài nghiên cứu này có thể không hoàn toàn thỏa mãn nhưng hy vọng nó đã đưa ra một số thông tin hữu ích cho người học ngôn ngữ trong việc hiểu ngôn ngữ để từ đó thực hành viết và dịch ở các ngữ cảnh cụ thể thật linh hoạt, chuẩn vào đó, bài nghiên cứu sé là bước đệm cho những nghiên cứu khác về câu bị động sẽ được tiến hành trong tương lai không xa. 11 Tài liệu tham khảo  Một số vấn đề về câu bị động trong tiếng Việt và tiếng Anh – Thạc sĩ Nguyễn Đình Hùng trường CĐSP Quảng Bình  Kĩ thuật dịch Anh-Viêt - Nguyễn Quốc Hùng  Câu bị động trong tiếng Việt – Tạp chí ngôn ngữ số 8/2004  Sách “Ngữ pháp Tiếng Anh” – Viện Đại học Mở Hà Nội 12 Thể bị động trong tiếng Pháp La voix passive Cùng với Học Tiếng Pháp Cap France tìm hiểu về thể bị động được dùng như thế nào trong Tiếng Pháp qua bài viết sau nha! 1. Cách thành lập thể bị động trong tiếng Pháp S + être được chia + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động Ex La télévision a été inventée par John Baird Ti-vi được phát minh bởi John Baird 2. Thể bị động - Ở thì hiện tại je suis/tu es/il, elle, on est/nous sommes/vous êtes/ ils, elles sont + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động - Ở thì quá khứ j’ai été/tu as été/il, elle, on a été/nous avons été/vous avez été ils, elles ont été + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động 3. Chú ý - Sau par không bao giờ ta dùng đại từ Ex J’ai fait ce dessin Tôi đã vẽ bức tranh này. Không nói Ce dessin a été par moi. - Ở thể bị động đối với các động từ aimer, connaître, respecter ta phải dùng phải "de" thay cho "par" Ex Cette personne est aimée de tous, connue de tous et respectée de tous. Người này được mọi người yêu thương, biết đến và tôn trọng. 4. Ở thể bị động, động tính từ trong quá khứ luôn tương hợp về giống và số với chủ ngữ. - Chúng ta dùng thể bị động khi cần nhấn mạnh bổ ngữ trực tiếp thay vì chủ thể của hành động. - Đối với người thay vì dùng hình thức bị động ta có thể dùng đại từ on Ex J’ai été envoyé en mission = On m’a envoyé en mission Tôi đã được điều đi công tác Hãy vào Cap France mỗi ngày để học những bài học tiếng pháp hữu ích bằng cách bấm xem những chuyên mục bên dưới >>> Học Tiếng Pháp Online chuyên mục này giúp bạn học từ vựng, ngữ pháp, luyện nghe, luyện nói, viết chính tả tiếng pháp >>> Kiểm Tra Trình Độ Tiếng Pháp chuyên mục này giúp bạn kiểm tra trình độ tiếng pháp >>> Khóa Học Tiếng Pháp Tại TPHCM chuyên mục này giúp bạn muốn học tiếng pháp chuẩn giọng bản ngữ, dành cho các bạn muốn tiết kiệm thời gian học tiếng Pháp với giảng viên 100% bản ngữ, đây là khóa học duy nhất chỉ có tại Cap France với chi phí ngang bằng với các trung tâm khác có giảng viên là người Việt. Rất nhiều các khóa học từ cơ bản cho người mới bắt đầu đến các khóa nâng cao dành cho ai có nhu cầu du học Pháp. Hãy có sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Đừng để mất tiền và thời gian của mình mà không mang lại hiệu quả trong việc học tiếng Pháp. >>> Tự học Tiếng Pháp online qua trang youtube HỌC TIẾNG PHÁP NHANH - CAP FRANCE tại đây Chuyên mục giúp bạn học Tiếng Pháp mỗi ngày thông qua các video bài giảng.

câu bị động trong tiếng pháp